Thực đơn
Ngữ pháp tiếng Hungary Hình thái họcTiếng Hungary là một ngôn ngữ chắp dính; thông tin ngữ pháp chủ yếu được truyền đạt bằng hậu tố: "trên bàn" = asztalon, "lúc 5 giờ" = öt órakor. Cá biệt có một tiền tố, đó là leg- chỉ so sánh hơn nhất.
Đại từ nhân xưng | Giới từ | Danh từ | Động từ | Quy tắc | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cách chủ ngữ | Cách tân ngữ trực tiếp | Hậu tố chỉ người | Hậu tố sở hữu | Hiện tại không xác định | Hiện tại xác định | ||
tôi/bạn/anh ấy/cô ấy/nó/chúng tôi/v.v. | ở chỗ tôi/bạn/anh ấy/v.v. | bên dưới tôi/bạn/anh ấy/v.v. | căn hộ của tôi/bạn/anh ấy/v.v. | Tôi/Bạn/Anh ấy/v.v. thấy | Tôi/Bạn/Anh ấy/v.v. thấy nó | ||
én | engem | nálam | alattam | lakásom | látok | látom | -om/-am/-em/-öm |
te | téged | nálad | alattad | lakásod | látsz | látod | -od/-ad/-ed/-öd |
ő | őt | nála | alatta | lakása | lát | látja | -a/-e |
mi | minket | nálunk | alattunk | lakásunk | látunk | látjuk | -unk/-ünk |
ti | titeket | nálatok | alattatok | lakásotok | láttok | látjátok | -tok/-tek/-tök |
ők | őket | náluk | alattuk | lakásuk | látnak | látják | -k |
Ngôi thứ hai thể trang trọng (dưới đây) | "Maga" (số ít) và "Maguk" (số nhiều) dùng khi người vai vế trên muốn nói lịch sự với người vai vế dưới. "Ön" (số ít) và "Önök" (số nhiều) dùng khi người vai vế dưới muốn dùng kính ngữ với người vai vế trên hoặc khi nói chuyện với người cao tuổi. | ||||||
Ön, Maga | Önt Magát | Önnél Magánál | Ön alatt Maga alatt | az Ön lakása a Maga lakása | Ön lát Maga lát | Ön látja Maga látja | -a/-e hoặc không có hậu tố |
Önök, Maguk | Önöket Magukat | Önöknél Maguknál | Önök alatt Maguk alatt | az Önök lakása a Maguk lakása | Önök látnak Maguk látnak | Önök látják Maguk látják | -k hoặc không có hậu tố |
Hình thái tiếng Hungary nói chung đều tuân theo nguyên tắc hài hoà nguyên âm, trong đó chủ yếu là phân biệt giữa hệ thống nguyên âm trước và sau; một số hậu tố đặc biệt còn có phân biệt giữa nguyên âm trước tròn môi và trước không tròn môi. Điều này có nghĩa là mỗi hậu tố sẽ có nhiều dạng khác nhau, các dạng này đều có cùng thành phần phụ âm nhưng thành phần nguyên âm thì khác nhau và mỗi từ chỉ được gắn với một trong các dạng này tuỳ theo thành phần nguyên âm của từ đó là gì.
Lưu ý rằng khi thêm hậu tố, phải kéo dài nguyên âm a và e ở đuôi của thân từ cũng như o và ö ở đuôi của thân từ mượn nếu có: alma → almát, mese → mesét, pianó → pianót, Malmö → Malmőt. Các nguyên âm ngắn i, u và ü không phải kéo dài: ami → amit, kapu → kaput, menü → menüt.
Các nguyên âm có cùng độ mở và độ dài nhưng khác biệt về độ sâu hoặc độ tròn môi thì được coi là song song. Mỗi cặp hay bộ ba nguyên âm song song thường sẽ làm phát sinh hai hay ba dạng hậu tố khác nhau, trong đó mỗi dạng chứa một nguyên âm trong cặp/bộ ba:
Độ dài | Độ sâu | ||
---|---|---|---|
Sau | Trước | ||
Không tròn môi | Tròn môi | ||
Ngắn | o | e | ö |
a | e | ||
u | ü | ||
Dài | á | é | |
ú | ű | ||
ó | ő |
Chú ý rằng i không xuất hiện trong bảng này, bởi i không chịu ảnh hưởng của hài hoà nguyên âm và có thể đi với cả nguyên âm trước lẫn sau mặc dù i là nguyên âm trước.
Thực đơn
Ngữ pháp tiếng Hungary Hình thái họcLiên quan
Ngữ pháp tiếng Việt Ngữ hệ Ấn-Âu Ngữ hệ Ngữ hệ Nam Á Ngữ hệ Hán-Tạng Ngữ pháp tiếng Anh Ngữ hệ Nam Đảo Ngữ hệ Maya Ngữ pháp tiếng Pháp Ngữ dụng họcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ngữ pháp tiếng Hungary